Vay ngân hàng cần những gì? Nên vay tín chấp hay thế chấp? Cách tính lãi suất vay ngân hàng năm 2024 như thế nào? Lãi suất vay ngân hàng 2024 bao nhiêu? Cùng Batdongsan.com.vn tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết sau.
Vay Ngân Hàng Cần Những Gì?
Tuỳ từng sản phẩm và hình thức vay thì điều kiện vay vốn cũng sẽ được các ngân hàng có quy định khác nhau. Chẳng hạn, đối với hình thức vay thế chấp, vay tín chấp, vay mua nhà, vay tiêu dùng, vay mua xe… sẽ có những thiết lập riêng biệt bên cạnh những điều kiện chung khi khách hàng tiến hành vay vốn ngân hàng. Trước khi chuẩn bị hồ sơ vay, khách hàng nên tự mình đánh giá tình hình tài chính và các giấy tờ của tùy thân có đáp ứng điều kiện của ngân hàng đưa ra hay không.
Vậy vay ngân hàng cần điều kiện gì?
Là công dân của nước Việt Nam.
Cá nhân vay có tuổi đời từ 18 tuổi trở lên.
Đảm bảo đầy đủ về năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của hệ thống văn bản pháp luật hiện hành.
Có đủ giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD; sổ hộ khẩu, giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân.
Có mục đích vay vốn rõ ràng.
Có khả năng trả nợ vay đúng hạn.
Nên Vay Tín Chấp Hay Thế Chấp?
Việc lựa chọn hình thức như thế nào phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của từng khách hàng. Nếu bạn không có khả năng trả nợ ngân hàng đúng thời hạn hoặc bạn không đảm bảo tài sản thế chấp, lúc này bạn lựa chọn hình thức cho vay tín chấp. Nếu bạn có tài sản thế chấp có giá trị cao hoặc bạn muốn vay một số tiền lớn, thì hình thức vay thế chấp là phương án phù hợp hơn.
Để có thể hiểu rõ hơn về 2 hình thức vay này, mời bạn đọc theo dõi tiếp những thông tin chi tiết sau.
Là hình thức cho vay không bảo đảm bằng tài sản. Ngân hàng cho vay dựa trên những đánh giá về sự uy tín từ khách hàng.
Hồ Sơ Vay Tín Chấp
Hồ sơ pháp lý gồm: Căn cước công dân, sổ hộ khẩu,tình trạng hôn nhân.
Hồ sơ tài chính: hợp đồng lao động còn hiệu lực, bảng sao kê lương của 06 tháng gần nhất.
Đơn yêu cầu vay vốn: theo mẫu chung và quy định tại ngân hàng.
Các giấy tờ khác trong trường hợp ngân hàng yêu cầu.
Vay Thế Chấp Là Gì?
Là hình thức cho vay có tài sản bảo đảm. Ngân hàng cho vay sẽ căn cứ vào giá trị tài sản thế chấp. Số tiền vay được khá lớn (thường sẽ thì tùy thuộc vào giá trị của tài sản bảo đảm, đây là cơ sở đánh giá về khả năng trả nợ). Tài sản bảo đảm theo quy định của từng ngân hàng: Nhà đất, căn hộ, ô tô,…
Hồ Sơ Vay Thế Chấp
Hồ sơ gồm: CCCD, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Hồ sơ tài chính: hợp đồng lao động (vẫn còn hiệu lực), bảng sao kê lương của 6 tháng gần nhất.
Hồ sơ tài sản đảm bảo: giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm,…
Đơn yêu cầu vay vốn: giấy theo mẫu và theo quy định của từng ngân hàng.
Bảng kê về mục đích vay.
Bảng kê về kế hoạch trả nợ.
Các giấy tờ khác nếu như ngân hàng yêu cầu.
So Sánh Lãi Suất Vay Tín Chấp Và Vay Thế Chấp
Lãi suất vay tín chấp: Vay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo thế chấp. Cho nên, mức lãi suất vay tín chấp cao hơn nhằm mục đích bù vào phần rủi ro. Lãi suất vay tín chấp tuỳ thuộc vào gói vay, tuy nhiên sẽ giữ ở mức cố định trong suốt thời gian vay và giảm dần tính theo số dư nợ.
Lãi suất vay thế chấp: Vay thế chấp là hình thức vay có tài sản đảm bảo. Khác với cho vay tín chấp, vay thế chấp sẽ có mức lãi suất vay thấp hơn. Hạn mức vay thế chấp khá cao, vì vậy khách hàng ưa chuộng những sản phẩm vay như: vay mua nhà, vay mua xe, kinh doanh…
Thường lãi suất vay thế chấp được cố định trong thời gian đầu, mức ưu đãi và thời gian cụ thể như thế nào sẽ tuỳ thuộc từng ngân hàng. Sau thời gian cố định ban đầu, mức lãi suất vay thế chấp được thả nổi theo lãi suất chung của thị trường.
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng [Cập Nhật 2024]
Hiện nay, các ngân hàng đều áp dụng 2 cách tính lãi suất vay sau:
Thứ nhất, công thức tính lãi suất theo gốc lãi trả đều hằng tháng (còn gọi là trả góp).
Lãi suất hằng tháng = (Lãi suất hằng năm/12) x Số dư nợ
Lãi suất mỗi tháng chính là số tiền lãi bạn phải trả hằng tháng
Lãi suất mỗi năm là số tiền lãi hằng năm được từng ngân hàng quy định
Số dư nợ chính là số tiền còn lại chưa được trả của khoản vay
Thứ hai, công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần.
Lãi suất hằng tháng = (Số tiền vay / số tháng vay) x (số dư nợ x lãi suất hằng tháng)
Lãi suất hằng tháng chính là số tiền lãi hằng tháng người vay phải trả
Số tiền vay là số tiền khách hàng muốn vay tại mỗi ngân hàng
Số tháng vay chính là thời hạn vay, là số tháng mà người vay phải trả nợ
Số dư nợ cũng chính là số tiền nợ còn lại của người vay sau khi đã trả cho ngân hàng một phần số tiền vay ban đầu
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Hiện Nay
Theo khảo sát của Batdongsan.com.vn, hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng 2 mức lãi suất đó là lãi suất vay ưu đãi áp dụng ở kỳ vay ngắn từ 3-12 tháng và lãi suất sau thời gian ưu đãi. Biên độ điều chỉnh lãi suất vay ngân hàng giữa ưu đãi và sau ưu đãi ở các ngân hàng phổ biến từ 2-3,8%.
(Bảng lãi suất vay mua nhà dưới đây được cập nhật tại thời điểm tháng 3/2024, để có thông tin chính xác nhất, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để được biết thêm chi tiết. Hoặc truy cập bài viết Lãi suất vay ngân hàng được cập nhật hàng tháng của Batdongsan.com.vn):
Làm Hồ Sơ Vay Vốn Ngân Hàng Cần Lưu Ý Gì?
Khi quyết định vay ngân hàng, bạn cần phải cẩn trọng trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Đảm bảo trước thời điểm vay,khách hàng không có tín dụng xấu, không có bất cứ tranh chấp nào có liên quan tới tài chính.
Tìm hiểu lãi suất gói vay thật kỹ, lưu ý về thời hạn vay, phương án trả nợ trước khi ký kết hợp đồng vay.
Khi nhận hợp đồng vay, hãy xem lại thật kỹ về điều khoản và điều kiện đi kèm
Chuẩn bị khoản phí khi làm hồ sơ vay ngân hàng: phí đi lại, công chứng, photo,…
Đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng
Luôn giữ liên lạc với giao dịch viên, nhân viên ngân hàng để luôn có được thông tin nhanh nhất.
Thông qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã biết được vay ngân hàng cần những gì? Cách tính lãi suất vay như thế nào là chính xác nhất. Điều kiện và hồ sơ vay vốn ngân hàng là những thông tin bạn cần đảm bảo khi muốn vay vốn với ngân hàng.
Thu Pham